PHÒNG TCHC

PHÒNG TCHC

Chào mừng quý vị đã ghé thăm website của chúng tôi. Mọi thắc mắc và phản ánh xin vui lòng liên hệ với bộ phận Quản trị - Phòng Kinh tế tổng hợp (Email: info@mascopex.com)

Giá tiêu hôm nay (30/10) ghi nhận giảm tại các tỉnh trọng điểm trong nước. Theo đó, Bà Rịa - Vũng Tàu vẫn là địa phương có mức giá cao nhất với 69.000 đồng/kg. 

Giá tiêu trong nước

Theo khảo sát, giá tiêu tại thị trường trong nước được ghi nhận trong khoảng 66.000 - 69.000 đồng/kg, đồng loạt giảm 1.000 đồng/kg.

Trong đó, Gia Lai và Đồng Nai lần lượt ghi nhận mức giá 66.000 đồng/kg và 67.000 đồng/kg.

Tại Đắk Lắk và Đắk Nông, giá hồ tiêu vẫn duy trì ổn định ở mức 67.500 đồng/kg.

Tương tự, giá tiêu hôm nay tại Bình Phước và Bà Rịa - Vũng Tàu cũng giảm xuống mức 68.500 đồng/kg và 69.000 đồng/kg.

Tỉnh/huyện (khu vực khảo sát)

Giá thu mua (Đơn vị: đồng/kg)

Thay đổi so với hôm qua (Đơn vị: đồng/kg)

Đắk Lắk

67.500

-1.000

Gia Lai

66.000

-1.000

Đắk Nông

67.500

-1.000

Bà Rịa - Vũng Tàu

69.000

-1.000

Bình Phước

68.500

-1.000

Đồng Nai

67.000

-1.000

Giá tiêu thế giới

Theo cập nhật từ Hiệp hội Hồ tiêu Quốc tế (IPC) vào ngày 27/10 (theo giờ địa phương), giá tiêu đen Lampung (Indonesia) giảm 0,05% so với ngày 26/10.

Song song đó, giá tiêu đen Brazil ASTA 570 và tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA vẫn duy trì ổn định.

Tên loại

Bảng giá tiêu đen thế giới (ĐVT: USD/tấn)

Ngày 26/10

Ngày 27/10

% thay đổi

Tiêu đen Lampung (Indonesia)

4.088

4.086

-0,05

Tiêu đen Brazil ASTA 570

3.100

3.100

0

Tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA

4.900

4.900

0

Cùng thời điểm khảo sát, giá tiêu trắng Muntok giảm 0,05% so với phiên hôm trước, trong khi giá tiêu trắng Malaysia ASTA không có điều chỉnh mới.

Tên loại

Bảng giá tiêu trắng thế giới (ĐVT: USD/tấn)

Ngày 26/10

Ngày 27/10

% thay đổi

Tiêu trắng Muntok

6.156

6.153

-0,05

Tiêu trắng Malaysia ASTA

7.300

7.300

0

Theo thống kê sơ bộ của VPSA, trong quý III năm nay các doanh nghiệp đã nhập khẩu 5.458 tấn hồ tiêu, giảm 25% so với quý II.

Luỹ kế 9 tháng đầu năm, Việt Nam đã nhập khẩu 20.541 tấn hồ tiêu các loại, trong đó tiêu đen đạt 19.232 tấn, tiêu trắng đạt 1.309 tấn, so với cùng kỳ năm ngoái lượng nhập khẩu giảm 30,7% tương đương 9.084 tấn

Nguồn: Báo Doanh Nghiệp & Kinh Doanh

Giá tiêu hôm nay 25/10: Đồng loạt giảm, mất mốc 67.500 đồng/kg

Giá tiêu trong nước

Theo khảo sát, giá tiêu tại thị trường trong nước được điều chỉnh giảm đồng loạt 500 đồng/kg, xuống khoảng 67.000 - 70.500 đồng/kg.

Cụ thể, nông dân tại tỉnh Gia Lai đang thu mua hồ tiêu với mức giá thấp nhất là 67.000 đồng/kg.

Tại Đồng Nai, Đắk Lắk và Đắk Nông, hồ tiêu đang được thu mua với cùng mức giá là 68.500 đồng/kg.

Tương tự, giá tiêu hôm nay tại Bình Phước và Bà Rịa - Vũng Tàu lần lượt neo tại mức 70.000 đồng/kg và 70.500 đồng/kg.

Tỉnh/huyện (khu vực khảo sát)

Giá thu mua (Đơn vị: đồng/kg)

Thay đổi so với hôm qua (Đơn vị: đồng/kg)

Đắk Lắk

68.500

-500

Gia Lai

67.000

-500

Đắk Nông

68.500

-500

Bà Rịa - Vũng Tàu

70.500

-500

Bình Phước

70.000

-500

Đồng Nai

68.500

-500

Giá tiêu thế giới

Theo cập nhật từ Hiệp hội Hồ tiêu Quốc tế (IPC) vào ngày 24/10 (theo giờ địa phương), giá tiêu đen Lampung (Indonesia) tăng 0,46% so với ngày 23/10.

Song song đó, giá tiêu đen Brazil ASTA 570 và tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA vẫn duy trì ổn định.

Tên loại

Bảng giá tiêu đen thế giới (ĐVT: USD/tấn)

Ngày 23/10

Ngày 24/10

% thay đổi

Tiêu đen Lampung (Indonesia)

4.086

4.105

0,46

Tiêu đen Brazil ASTA 570

3.100

3.100

0

Tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA

4.900

4.900

0

Cùng thời điểm khảo sát, giá tiêu trắng Muntok tăng 0,47% so với phiên hôm trước, trong khi giá tiêu trắng Malaysia ASTA không có điều chỉnh.

Tên loại

Bảng giá tiêu trắng thế giới (ĐVT: USD/tấn)

Ngày 23/10

Ngày 24/10

% thay đổi

Tiêu trắng Muntok

6.152

6.181

0,47

Tiêu trắng Malaysia ASTA

7.300

7.300

0

Theo trang cafef.vn, Việt Nam là quốc gia giữ vị thế số 1 thế giới về sản xuất và xuất khẩu hồ tiêu, chiếm 40% sản lượng và 60% thị phần hồ tiêu toàn cầu.

Theo thống kê sơ bộ của Hiệp hội Hồ tiêu Việt Nam (VPA), lũy kế 9 tháng đầu năm 2023, Việt Nam xuất khẩu được 204.385 tấn hồ tiêu các loại. Tổng kim ngạch xuất khẩu đạt 678,1 triệu USD.

So với cùng kỳ năm 2022 lượng xuất khẩu tăng 15,3%, tương đương 27.164 tấn, tuy nhiên kim ngạch xuất khẩu giảm 13,4%, tương đương giảm 104,5 triệu USD.

Trong đó, đứng đầu là thị trường Trung Quốc với 55.985 tấn, chiếm 27,4% thị phần và tăng 373,6% so cùng kỳ.

Xuất khẩu tháng 9/202318.111 tấn tiêu các loại, với giá trị kim ngạch 67,51 triệu USD, giảm 10,05% về lượng và giảm 10,39 % về giá trị so với tháng trước

Theo dữ liệu báo cáo sơ bộ của Tổng Cục Hải Quan Việt Nam, xuất khẩu hồ tiêu trong tháng 09/2023 đạt 18.111 tấn hạt tiêu các loại, giảm 2.023 tấn, tức giảm 10,05 % so với tháng trước và tăng 4.304 tấn, tức tăng 31,17 % so với cùng kỳ năm trước.

Giá trị kim ngạch xuất khẩu hạt tiêu trong tháng đạt 67,51 triệu USD, giảm 7,83 triệu USD, tức giảm 10,39 % so với tháng trước và tăng 10,78 triệu USD, tức tăng 19,02 % so với cùng kỳ năm trước.

Lũy kế khối lượng xuất khẩu hạt tiêu 9 tháng đầu năm 2023 đạt tổng cộng 206.037 tấn tiêu các loại, tăng  31.529  tấn, tức tăng 18,07 % so với khối lượng xuất khẩu 9 tháng đầu năm 2022.

Về giá trị kim ngạch xuất khẩu 9 tháng đầu năm 2023 đạt tổng cộng 682,47 triệu USD, giảm 87,92 triệu USD, tức giảm 11,41 % so với cùng kỳ.

Giá tiêu xuất khẩu bình quân trong tháng 09/2023 đạt 3.728 USD/tấn, giảm 0,37 % so với giá xuất khẩu bình quân của tháng 08/2023.

-Lo ngại rủi ro tăng cao trước khả năng Cục Dự trữ Liên bang (Fed) có thể tiếp tục thắt chặt tiền tệ để đẩy lùi lạm phát còn ở mức cao, trong khi các báo cáo chỉ số nền kinh tế Mỹ vẫn tăng trưởng vượt mức kỳ vọng đã khiến các nhập khẩu không vội vàng bổ sung kho dự trữ hồ tiêu vẫn đang ở mức an toàn.   

-Các đại lý nông sản có dấu hiệu xả hàng đầu cơ để lấy vốn chuyển sang kinh doanh mặt hàng cà phê do đã bắt đầu vào vụ thu hoạch mới.

Nguồn: ST Internet

Giá tiêu thế giới hôm nay

Theo thông tin trên trang www.giatieu.com, giá tiêu hôm nay 16/10/2023 trên sàn Kochi - Ấn Độ các loại GARBLED, UNGARBLED, 500 GRAM/LÍT tiếp tục đi ngang, duy trì ổn định.

Trong đó, giá tiêu GARBLED giao dịch ở mức 63.200 Rupee/100kg, UNGARBLED có giá 61.200 Rupee/100kg, giá tiêu 500 GRAM/LÍT vẫn giữ nguyên 60.300 Rupee/100kg so với hôm qua.

Còn cập nhật của Hiệp hội Hồ tiêu Quốc tế (IPC) đến rạng sáng ngày 13/10, giá tiêu các nước tiếp tục duy trì ổn định.

Cụ thể, giá tiêu đen Lampung (Indonesia) 4.147 USD/tấn giảm 0,05%, giá tiêu trắng (Indonesia) 6.244 USD/tấn, giảm 0.05%.

Trong khi đó, giá tiêu đen Brazil ASTA 570 tiếp tục giữ nguyên ở mức 3.350 USD/tấn; giá tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA giữ mức 4.900 USD/tấn; giá tiêu trắng Malaysia ASTA vẫn ở 7.300 USD/tấn.

Giá tiêu đen Việt Nam xuất khẩu cũng vẫn giữ giao dịch ở mức 3.500 USD/tấn với loại 500 g/l, loại 550 g/l mức 3.600 USD/tấn; giá tiêu trắng ở mức 5.100 USD/tấn.

Một số nhà phân tích cho rằng giá tiêu tại Ấn Độ có thể tiếp tục tăng khi thị trường bước vào mùa lễ hội - mùa cao điểm tiêu thụ hồ tiêu. Các nhà sản xuất Masala vẫn tăng mua và tích trữ.

Thống kê từ Ủy ban Thương mại Quốc tế Mỹ (USITC), nhập khẩu hồ tiêu của Mỹ trong tháng 7 tiếp tục giảm tháng thứ 5 liên tiếp so với cùng kỳ năm ngoái xuống còn 6.659 tấn, tương ứng giảm 21,3%. Lũy kế đến hết tháng 7, nhập khẩu hồ tiêu của Mỹ chỉ đạt 40.316 tấn, giảm 25,7% so với cùng kỳ năm ngoái.

Trong đó, nguồn Việt Nam giảm 19,1%, xuống còn 31.706 tấn và chiếm 79% thị phần; Ấn Độ giảm 8,9% xuống 3.396 tấn và chiếm 8% thị phần; Indonesia đạt 2.021 tấn, giảm 55,3%; Brazil giảm tới 68,1%...

Giá tiêu trong nước

Giá tiêu hôm nay, cập nhật đến ngày 14/10/2023, thị trường trong nước khu vực Tây Nguyên, Đông Nam Bộ đứng giá, duy trì ổn định dao động từ 67.500 đồng/kg – 70.500 đồng/kg.

Trong đó, giá tiêu khu vực Tây Nguyên dao động từ 67.500 đồng/kg – 69.000 đồng/kg.

Cụ thể như, giá tiêu Chư Sê (Gia Lai) được thương lái thu mua ở mức 67.500 đồng/kg. Giá tiêu Đắklắk hôm nay và giá tiêu Đắk Nông tiếp tục được thu mua 69.000 đồng/kg, bằng với giá hôm qua.

Trong khi đó, tại khu vực Đông Nam Bộ giá tiêu hôm nay dao động từ 70.000 đồng/kg – 70.500 đồng/kg. Cụ thể, giá tiêu Bình Phước vẫn đang được thu mua ở mức 70.000 đồng/kg, còn giá tiêu Bà Rịa Vũng Tàu được thu mua ở mức 70.500 đồng/kg, bằng so với hôm qua.

Bảng giá tiêu trong nước hôm nay 14/10/2023

Địa phương

ĐVT

Giá mua của thương lái

Tăng/giảm so với hôm qua

Chư Sê (Gia Lai)

đồng/kg

67.500

-

Đắk Lắk

đồng/kg

69.000

-

Đắk Nông

đồng/kg

69.000

-

Bình Phước

đồng/kg

70.000

-

Bà Rịa - Vũng Tàu

đồng/kg

70.500

-

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan tháng 9/2023, số lượng hạt tiêu xuất khẩu trong tháng là 18.111 tấn (giảm 10,1% so với tháng 8/2023), trị giá 67,512 triệu USD (giảm 10,4% so với tháng 8/2023).

Như vậy, lũy kế đến hết tháng báo cáo là 206.037 tấn (tăng 18,1% so với năm ngoái), với trị giá là 682,473 triệu USD (giảm 11,4% so với năm trước).

Việt Nam đã bán phần lớn sản lượng trong năm nay nhưng nhờ nhập khẩu và tồn kho từ những năm trước vẫn còn nên nguồn cung hạt tiêu vẫn đáp ứng được phần nào nhu cầu. Trong khi đó, người mua tiếp tục theo dõi sát triển vọng vụ mùa năm 2024 và không muốn vào các vị thế kỳ hạn ở mức giá cao.

Trên thế giới ngoại trừ Việt Nam có khối lượng hồ tiêu xuất khẩu tăng so với năm ngoái, các nước khác như Brazil, Indonesia, Ấn Độ đều ghi nhận sụt giảm.

Thị trường tiêu trong nước đang chu kỳ giảm, bên bán đang chịu áp lực trong cuộc chiến giằng co về giá với bên mua. Giá tiêu nội địa cùng đà giảm với thị trường thế giới giữa bối cảnh đồng USD neo ở mức cao và lạm phát nhiều nơi dẫn đến giảm nhu cầu.

* Thông tin mang tính tham khảo. Giá có thể thay đổi tùy theo từng địa phương

Minh Quang - Báo Công Thương

Page 18 of 210

English Vietnam

PHÒNG KINH DOANH

     
 Tel / Whatsapp:
      +84 905 468 706 (Ms LOAN)

DỊCH VỤ VÉ MÁY BAY

     
Tel: 098 998 9992  (Ms Hằng)

     
Tel: 0901 307 308 (Ms Thanh)

VIDEO CLIP

THÀNH TÍCH

 

 

        

MASCOPEX

" MASCOPEX phấn đấu trở thành Công ty Uy tín – Tin cậy – Chất lượng hàng đầu trong lĩnh vực xuất nhập khẩu mặt hàng nông sản "

Default Theme
Layout Direction
Body
Background Color [r]
Text color [r]
Top
Top Background Image
Background Color [r]
Text color [r]
Bottom
Bottom Background Image
Background Color [r]
Text color [r]